Cơ quan ban hành | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | |||||||||||||
Lĩnh vực | Thủ tục hành chính | ||||||||||||
Cách thức thực hiện |
| ||||||||||||
Thời hạn giải quyết | |||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | ||||||||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã | ||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Phục vụ HCC xã | ||||||||||||
Kết quả thực hiện | Văn bản chấp thuận hoặc Văn bản trả lời nêu rõ lý do nếu không đồng ý. | ||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Nghị định số 110/2018/NĐ-CP Nghị định số 138/2025/NĐ-CP về quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch Nghị định số 137/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. | ||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND xã Sơn Hạ | ||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||
Lệ phí |
| ||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | ||||||||||||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||||||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | (1) Lễ hội phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi tổ chức gồm: - Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn 02 năm trở lên. - Lễ hội truyền thống cấp xã được tổ chức hàng năm nhưng có thay đổi về cách thức tổ chức, nội dung, địa điểm so với truyền thống. (2) Đơn vị tổ chức lễ hội gửi hồ sơ đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 30 ngày làm việc. (3) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định nội dung sau: - Sự đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ; - Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường; - Tính xác thực của tài liệu hoặc văn bản chứng minh; nội dung thực hành nghi lễ truyền thống (đối với lễ hội truyền thống). (4) Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Chỉ được tổ chức lễ hội sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã. (5) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 110/2018/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung hồ sơ và thực hiện lại trình tự đăng ký lễ hội quy mô cấp xã. |
---|
Thành phần hồ sơ |
| |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | 1 | |||||||||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không có |
---|